Mã thủ tục: 1.003633.000.00.00.H25 Số quyết định: 1875/QĐ-UBND Tên thủ tục: Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn (cấp tỉnh) Cấp thực hiện: Cấp Tỉnh Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết Lĩnh vực: Bưu chính Trình tự thực hiện: Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính nôp trực tuyến qua cổng dịch vụ công: Cổng dịch vụ công của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Sau khi hồ sơ được tiếp nhận Sở Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép bưu chính trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. - Kết quả giải quyết thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Cách thức thực hiện: Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả | Trực tuyến | 04 Ngày làm việc | Phí : 5.375.000 Đồng | Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công: Cổng dịch vụ công của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn). |
Thành phần hồ sơ: Bao gồm Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính
| Mẫu giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn.docx
| Bản chính: 1 Bản sao: 0
| Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | Các tài liệu sau nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất: + Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; + Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có); + Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; + Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính; + Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | - Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có). | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông Cơ quan có thẩm quyền: Sở Thông tin và Truyền thông Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin Cơ quan phối hợp: Không có thông tin Kết quả thực hiện: Giấy phép bưu chính Căn cứ pháp lý: Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành | 49/2010/QH12 | Luật 49/2010/QH12 | 17-06-2010 | Quốc Hội | 47/2011/NĐ-CP | Nghị định 47/2011/NĐ-CP | 17-06-2011 | Chính phủ | 291/2016/TT-BTC | Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính | 15-11-2016 | Bộ Tài chính | 25/2020/TT-BTC | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219/2016-TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính | 04-04-2020 | Bộ Tài chính | 25/2022/NĐ-CP | Nghị định 25/2022/NĐ-CP | 12-04-2022 | Chính phủ | 882/QĐ-BTTTT | Quyết định số 882/QĐ-BTTTT | 10-05-2022 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày Từ khóa: Không có thông tin Mô tả: Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|